Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn, đại từ nhân xưng đặc biệt quan trọng bởi vì Hàn Quốc là một đất nước tôn trọng thứ bậc cao thấp trước sau trong xã hội. Vì thế, nếu bạn muốn giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả, bạn phải đặc biệt lưu ý về đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn. Hôm nay, hãy cùng KOKONO tìm hiểu về đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn nhé!
.jpg)
Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn - vốn là những danh từ chỉ người có chức năng của danh từ trong câu. Tuy nhiên, tiếng Hàn là ngôn ngữ có hệ thống kính ngữ rõ ràng do đó tự thân đại từ nhân xưng cũng có nghĩa đề cao và hạ thấp nên thể hiện được cấp độ, tức những từ 나, 우리(들 ),당신,자네, 누구,아무,자기,저희(들) là những từ có cấp độ bình thường , những từ : 선생님,이분 là từ tôn trọng. Còn những từ : 저,저희(들),너,너희(들),이 사람’ là những từ diễn tả sự hạ thấp.
Khi diễn đạt số nhiều , các đại từ nhân xưng này được gắn (들) vào giống như danh từ hoặc dùng từ có hình thái khác.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn cũng có 3 ngôi như các ngôn ngữ khác nhưng mỗi ngôi lại có các cách thể hiện ở các mức độ khác nhau như : khiêm tốn - bình thường - tôn kính.
1. Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
* Số ít: Tôi – 나/저
+Bình thường : 나 – người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau.
+Khiêm tốn : 저 – người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc trong trường hợp hai người lần đầu gặp nhau cần lịch sự, khách sáo.
* Số nhiều: Chúng tôi –우리
– 우리 : là ngôi thứ nhất số nhiều có cùng cấp độ với 나 dùng – 들 gắn
vào sau 우리 để nhấn mạnh số nhiều.
– 저희 : với tư cách số nhiều có cùng cấp độ với 저 là cách nói hạ thấp của 우리 . tuy nhiên trong cách nói của 우리 , trong 저희 không bao gồm người nghe.
+ Khi dùng sở hữu cách ngôi thứ nhất thì thường dùng 우리 thay cho 나 hoặc 저, đó là vì trong ý thức của người Hàn Quốc thường đề cao ý thức cộng đồng hơn là chủ nghĩa cá nhân
+ Sau 우리 thường không dùng trợ từ sở hữu cách 의 . Ví dụ :
우리 엄마: Mẹ của (chúng) tôi.
우리 나라: Đất nước (chúng) tôi
2. Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai
Có nhiều cách để bạn xưng hô ngôi thứ hai trong tiếng Hàn. Nếu bạn nói theo cách thông thường (반말) bạn có thể dùng: “너”, “너는”, “네가”, “니가”. Còn nếu dùng kính ngữ (존댓말) bạn nói tên – “씨”, - “님”, hoặc dùng chức vụ trong công việc của người đó với –“님”.
* Số ít
– 너 : ngôi thứ 2 số ít, dùng khi nói với những người dưới hoặc với bạn bè thân thiết.
– 선생(님 ) : Dùng khi đề cao người nghe (nghĩa là 스승 ( thầy ))

– 당신 : Cũng là ngôi thứ 2 nhưng là từ tình cảm thân mật dùng giữa vợ chồng hay người yêu với nhau vì vậy không thể dùng trong trường hợp thông thường.
+ 당신 : được dùng khi là thần thánh hoặc đối tượng được đề cao rất nhiều khác nên thường không dùng trong hội thoại thông thường
– 자네: dùng giữa bạn bè hoặc những người có quan hệ thân thuộc, tuổi chênh lệch khoảng dưới 10 tuổi.
+ Trong hội thoại thông thường dùng nguyên các từ xưng hô dùng giữa bà con thân thích như: 아주마( cô, dì ) ,아저씨 ( chú ) ,아가씨 ( cô, em ),.. điều này mang lại cảm giác , gần gũi với đối phương
* Số nhiều
– 너희(들) : dạng số nhiều của 너
3. Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba
* Số ít :
– Bình thường : cô ấy : 그녀 – anh ấy : 그(사람) – người(này,kia,đó) : (이,그,저)사람.
– Tôn kính : vị (này,kia,đó) – (이,그,저)분.
– 이이,이분,이 사람 : ngôi thứ ba số ít , dùng các danh từ chỉ người ‘ 이,분,사람 gắn vào sau định từ 이,그,저.
– 누구,아무 : chỉ một người không xác định trong câu không phải là câu nghi vấn : 누가 왔습니다 ( ai đó đã đến ) 아무나 오십시오 ( bất cứ ai hãy đến đây )
– 자기 : dùng để tránh lặp lại khi phải lặp lại chủ ngữ được dùng làm ngôi thứ 3 : ví dụ : 그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다( anh ta nghĩ mình là giỏi nhất ) – 사람들은 지기 자신을 자나치게 믿는 경향이 있다 ( người ta có khuynh hướng tin tưởng bản thân mình quá mức )
+ Giữa những người trẻ tuổi với nhau gọi 자기 ( mình ) , khi chỉ đối phương là cách nói xuất phát từ tâm lý muốn tránh biểu lộ tình cảm của từ 당신 , ngôi thứ ba hóa đối phương và thể hiện một cách gián tiếp

* Số nhiều
- 저희(들) : có nghĩa : 저 사람들 (những người kia) do hình thái giống ngôi thứ nhất số nhiều nên phải phân biệt bằng ngữ cảnh.
Chú ý:
- 나는 = 내가 ; 저는 = 제가 ; 너는 = 네가 : dùng làm chủ ngữ trong câu
- Không có các trườ ng hợp: 나가 / 저가 / 너가
- Không có các trườ ng hợp: 내는 / 제는 / 너가 / 네는
Chú ý: Một số danh từ chỉ mối quan hệ xã hội
누나 = chị (con trai gọi chị gái)
언니 = chị (con gái gọi chị gái)
형 = anh (con trai gọi anh trai)
오빠 = anh (con gái gọi anh trai)
Qua bài học hôm nay các bạn đã hiểu và biết cách sử dụng đại từ nhân xưng ứng với mỗi ngữ cảnh khác nhau chưa? Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn thực sự rất quan trọng trong quá trình giao tiếp hàng ngày. KOKONO chúc các bạn học tiếng Hàn vui và hiệu quả!
Xem thêm:
>>> Học tiếng hàn dễ hay khó?
>>> 5 mẹo nhớ từ vựng tiếng Hàn đơn giản và hiệu quả
>>> Bí kíp chinh phục Topik tiếng Hàn đạt hiệu quả cao