Từ vựng tiếng Trung – chủ đề thời gian
(Thứ, ngày, tháng, năm, các mùa)
Khi giao tiếp trong tiếng Trung, các bạn thường được hỏi ” Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy…?” nhưng lại không biết các ngày thứ trong tuần nói như thế nào trong tiếng Trung. Hôm nay KOKONO sẽ chia sẻ đến các bạn từ vựng về thời gian ( thứ, ngày, tháng, năm và các mùa ) trong tiếng Trung nhé!
(9).jpg)
Từ vựng về thời gian trong tiếng Trung
Ngày:
今天 jīntiān hôm nay
明天 míngtiān ngày mai
后天 hòutiān ngày mốt
大后天 dàhòutiān ngày kìa (3 ngày nữa)
昨天 zuótiān hôm qua
前天 qiántiān hôm kia, hôm trước
大前天 dàqiántiān hôm kìa (3 hôm trước)
几号 jǐ hào ngày mấy
Thứ:
星期几 xīngqī jǐ thứ mấy
星期一 Xīngqī yī thứ Hai
星期二 Xīngqī èr thứ Ba
星期三 Xīngqī sān thứ Tư
星期四 Xīngqī sì thứ Năm
星期五 Xīngqī wǔ thứ Sáu
星期六 Xīngqī lìu thứ Bảy
星期天 Xīngqī tiān Chủ Nhật
星期日 Xīngqī rì Chủ nhật
周末 Zhōu mò cuối tuần
这(个)星期 zhè (ge) xīngqī tuần này
上星期 shàng xīngqī tuần trước
下星期 xià xīngqī tuần sau, tuần tới

Tháng:
月份 yuèfèn tháng
几月 jǐ yuè tháng mấy
这(个)月 zhè (ge) yuè tháng này
上(个)月 shàng (ge) yuè tháng trước
下(个)月 xià (ge) yuè tháng sau
一月 yī yuè tháng 1
二月 èr yuè tháng 2
三月 sān yuè tháng 3
四月 sì yuè tháng 4
五月 wǔ yuè tháng 5
六月 liù yuè tháng 6
七月 qī yuè tháng 7
八月 bā yuè tháng 8
九月 jiǔ yuè tháng 9
十月 shí yuè tháng 10
十一月 shíyī yuè tháng 11
十二月 shí'èr yuè tháng 12
Năm:
哪年 nǎ nián năm nào
今年 jīnnián năm nay
明年 míngnián năm tới
后年 hòunián năm sau nữa
去年 qùnián năm ngoái, năm trước
前年 qiánnián năm trước nữa
一九九六年 yī jiǔ jiǔ liù nián năm 1996
二零零零年 èr líng líng líng nián năm 2000
二零一八 年 èr líng yī bā nián năm 2018
Mùa:
季节 jì jié Các mùa
冬季 dōng jì Mùa đông
夏季 xià jì Mùa hè
春季 chūn jì Mùa xuân
秋季 qiū jì Mùa thu
Hỏi về thời gian bằng tiếng Trung
Hỏi giờ:
A: 请问现在几点?
/ qǐngwèn xiànzài jǐ diǎn? /
Xin hỏi bây giờ là mấy giờ?
B: 十点十分。
/Shí diǎn shí fēn./
10 giờ 10 phút.
A: 你几点出去 (回来)?
/Nǐ jǐ diǎn chūqù (huílái)?/
Anh mấy giờ đi (về)?
B: 我上午九点出去。
/Wǒ shàngwǔ jiǔ diǎn chūqù. /
Tôi đi lúc 9h sáng.
Hỏi ngày tháng
A: 今天是几月几号?
/Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào?/
Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
B: 今天是三月十号。
/Jīntiān shì sān yuè shí hào./
Hôm nay là ngày 10 tháng 3.
A: 你的生日是几月几号?
/Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?/
Sinh nhật của bạn là ngày mấy tháng mấy?
B: 我的生日是十月十号。
/Wǒ de shēngrì shì shí yuè shí hào./
Sinh nhật của tớ là ngày 10 tháng 10.
A: 今天星期几?
/Jīntiān xīngqí jǐ? /
Hôm nay là thứ mấy?
B : 今天星期六。
/Jīntiān xīngqíliù./
Hôm nay là thứ bảy.
Hỏi về khoảng thời gian
A: 你去多少时候?
/Nǐ qù duōshǎo shíhòu? /
Anh đi bao lâu?
B: 我去三个月。
/Wǒ qù sān gè yuè. /
Tôi đi hai tháng.
Thay vì dùng “多少时候” có thể thay bằng”多久” hoặc “多长时间” cũng có nghĩa là “bao lâu” hay “bao nhiêu lâu”.
A: 从这到河内坐火车要多长时间?
Cóng zhè dào hénèi zuò huǒchē yào duō cháng shíjiān? /
Từ đây ra Hà Nội, đi tàu hỏa mất bao nhiêu thời gian?
B: 三十九个小时。
/Sānshíjiǔ gè xiǎoshí. /
36 tiếng đồng hồ.
A: 你读几年大学?
/Nǐ dú jǐ nián dàxué? /
Anh học đại học mấy năm?
B: 四年。
/Sì nián. /
4 năm.
Vậy các bạn đã biết cách nói như thế nào khi được hỏi về thời gian bằng tiếng Trung chưa? Hãy cố gắng chăm chỉ ôn luyện hàng ngày để có thể giao tiếp một cách tự tin nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt!
Xem thêm:
>>> Tiếng Trung cơ bản - chủ đề thời gian, giờ giấc
>>> Học tiếng Trung chủ đề - Tiền tệ, đổi tiền
>>> Từ vựng tiếng Trung - chủ đề gia đình