HOTLINE : 0989.212.668
Tiếng Việt

Tính từ trong tiếng Nhật

Cập nhật: 03/11/2018

Tính từ trong tiếng Nhật


 Như chúng ta đã được học trong tiếng Việt rằng, tính từ là từ dùng để miêu tả cũng như thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật, tính từ cũng có nghĩa và đảm đương chức năng tương tự, nhưng điều đặc biệt ở tiếng Nhật chính là có tới 2 loại tính từ : tính từ đuôi “ i ” và tính từ đuôi “ na”. Hôm nay, các bạn hãy cùng KOKONO tìm hiểu về tính từ trong tiếng Nhật nhé!
 
Tính từ trong tiếng Nhật

Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:

1.Tính từ đuôi-i
Tính từ đuôi -i, là những tính từ kết thúc bằng âm い
Ví dụ: たのしい: vui vẻ
やさしい: hiền/ dễ
 たかい: cao, đắt;
おおきい: to, lớn
 
2. Tính từ đuôi –na
Tính từ đuôi -na, là những tính từ kết thúc bằng な . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な
Ví dụ: かんたんな: dễ, đơn giản
 きれいな: đẹp/sạch
 しずかな: yên tĩnh

 
Tính từ trong tiếng Nhật

Các cấu trúc cơ bản của tính từ trong tiếng Nhật:

1. Tính từ -i:
- Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i + です。
Ví dụ:
このほんは おもしろいです。
Cuốn sách này thú vị.
このコンピューターは たかいです。
Cái máy tính này đắt.
 
- Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くない + です。
Ví dụ:
このほんは おもしろくないです。
Cuốn sách này không thú vị.
このコンピューターは たかくないです。
Cái máy tính này không đắt.
 
- Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + かった + です。
Ví dụ: きのうは あつかったです。
Hôm qua trời nóng.
 
- Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くなかった + です。
Ví dụ: きのうは あつくなかったです。
Hôm qua trời không nóng
Lưu ý: Khi nói với bạn bè, người thân, người quen biết có thể bỏ 「です」( hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
Ví dụ:
きのう あつかったね。
Hôm qua nóng nhỉ.
このコンピューター たかいよ。
Cái máy tính này đắt đấy.
 
2. Tính từ -na:
- Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + です。
Ví dụ: このへやは きれいです。Phòng này sạch.
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」là 「だ」
Ví dụ: このへや きれいだね。Phòng này sạch nhỉ.
 
- Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ +は+ tính từ -na (bỏ な) +じゃ/ではありません。
Ví dụ:
このへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng này không sạch.
Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」là 「じゃない/ ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない」
Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sạch (gì cả)
 
- Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。
Ví dụ:きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi rảnh
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
 
- Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません でした。
Ví dụ: きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。
Hôm qua tôi  không rảnh.
Lưu ý: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.

Trên đây là bài hướng dẫn giúp các bạn có thể sử dụng tính từ trong tiếng Nhật một cách thật phù hợp và hiệu quả. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui!


Xem thêm:

==>> Cách dùng các trợ từ phổ biến trong tiếng Nhật 

==>> 50 từ láy tiếng Nhật thông dụng 

 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!

Các tin tức khác:
Lượng từ trong tiếng Nhật
Cũng giống với tiếng Việt, tiếng Nhật cũng tồn tại cách nói liên quan đến s...
6 lỗi phát âm tiếng Nhật thường gặp của người Việt
Đối với nhiều người, phần phát âm được xem là dễ mắc lỗi nhất trong quá trì...
Tìm hiểu quy tắc biến âm trong ngữ pháp tiếng Nhật
Các bạn học tiếng Nhật sẽ gặp không ít những từ mà phát âm của nó đã bị biế...
Kỳ thi JLPT và những điều cần biết về kỳ thi JLPT
Bạn đang ấp ủ giấc mơ du học Nhật . Để sang được Nhật du học các du học si...
Từ vựng tiếng Nhật chỉ phương hướng
Bất kỳ ai học tiếng Nhật đều mong muốn có thể tự tin giao tiếp trên thực tế...
120 chữ Kanji trong bảng chữ cái Kanji N5 bạn cần biết
Với những người học tiếng Nhật thì học bảng chữ Kanji là khó nhất. Bài viết...
Học cách cúi chào của người Nhật Bản
Trong cuộc sống hàng ngày, người Nhật luôn chau chuốt mọi thứ từ cách ăn nó...
Từ vựng tiếng Nhật – chuyên ngành xuất nhập khẩu
Ngành xuất nhập khẩu hay còn gọi là thương mại là một trong những ngành chi...
Tên của bạn trong tiếng Nhật là gì?
Rất nhiều bạn đang tò mò không biết tên mình trong tiếng Nhật có nghĩa là g...
Các cặp từ tiếng Nhật hay bị nhầm lẫn nhất
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ viết theo chữ tượng hình. Đối với những bạn Việt...
Hotline hỗ trợ khách hàng 0989.212.668
Đăng ký nhận bản tin khuyến mại
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222

Email: duhockokono@gmail.com
0989.212.668