Tiếng Trung giao tiếp cơ bản – chủ đề chào hỏi
Khi bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, một trong những bài học quan trọng và cũng là hành động khi bắt đầu mọi sự làm quen, mở đầu câu chuyện đó chính là việc chào hỏi. Lời chào làm tăng thêm sự gắn kết cũng như thể hiện sự tôn trọng của mình với đối phương. Vậy hôm nay các bạn hãy cùng KOKONO học tiếng trung giao tiếp cơ bản qua chủ đề chào hỏi nhé!
1. Xin chào bằng tiếng Trung với từ 好
Cách chào hỏi đơn giản nhất là thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế,…
Ví dụ:
你好 ( Nǐ hǎo ): Xin chào!
您好 ( Nín hǎo ): Chào ngài
你们好 ( Nǐ men hǎo ): Chào mọi người
老师好 ( lǎoshī hǎo ): Chào thầy
Cũng có thể thêm 好 vào danh từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- zăo shàng hăo; nĭ zăo; zăo (chảo sang hảo; ní chảo; chảo) 早上好;你早;早
Chào buổi sáng (Ba cách chào này không khác nhau về nghĩa và được xếp theo thứ tự từ trang trọng từ cao xuống thấp)
- xià wŭ hăo。(xe ú hảo) 下午好 : Chào buổi chiều
- wăn shàng hăo ( oản sang hảo) 晚上好 : Chào buổi tối
2. Cách chào hỏi: Bạn thế nào?
你这段时间忙吗?( Nǐ zhè duàn shí jiān máng ma? ): Bạn dạo này có bận không?
工作还好 (顺利) 吧!( Gōngzuò hái hǎo (shùnlì) ba! ) Công việc vẫn tốt (thuận lợi) chứ?
在哪儿工作啦?( Zài nǎr gōngzuò la? ): Làm ở đâu rồi?
近况如何? ( Jìn kuàng rú hé? ): Tình hình dạo này thế nào?
一切还好吧?( Yí qiè hái hǎo ba? ): Mọi thứ vẫn ổn chứ?
身体最近怎么样了?( Shēntǐ zuìjìn zěn me yàng le? ): Dạo này có khoẻ không?
家里人还好吧?( Jiā lǐ rén hái hǎo ba? ) Mọi người trong nhà vẫn khoẻ chứ?
好久不见了 ( Hǎo jiǔ bú jiàn le ): Lâu lắm rồi không gặp.
3. Trả lời cho câu hỏi: Bạn thế nào?
我很好,谢谢。( Wŏ hĕn hăo, xiè xie.): Tôi rất khỏe. Cảm ơn
我不太好。( Wŏ bú tài hăo.): Tôi không khỏe lắm
马马虎虎。 ( Mă mă hū hū.): Bình thường
还行 (Hái xíng ): Cũng tàm tạm
挺好的。( Tĭng hăo de.): Tôi khỏe
4. Lần đầu gặp mặt, hai bên tỏ ra rất vui khi được gặp nhau sẽ nói:
很高兴认识你 ( Hěn gāoxìng rènshi nǐ ): Rất vui khi được gặp bạn
认识你我很高兴 ( Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng ): Gặp được bạn tôi rất vui
5. Chào hỏi đối với bậc bề trên mới gặp lần đầu
久仰大名,今得幸会!( Jiǔyǎngdàmíng, jīndéxìnghuì! ): Đã nghe danh từ lâu, hôm nay mới hân hạnh được gặp mặt!
您身体不错啊!( Nín shēntǐ bùcuò a! ): Ngài trông thật khỏe
6. Chào tạm biệt
再见。zài jiàn. ( chai chen) : Tạm biệt
明天见。míng tiān jiàn. ( mính then chen) : Gặp lại ngày mai
回头见。huí tóu jiàn. ( huấy thấu chen): Gặp lại sau
祝你好运。zhù nĭ hăo yùn! ( chu ní hảo uyn): Chúc bạn may mắn
改天再聊。găi tiān zài liáo. (cải then chai léo): Nói chuyện sau nhé
慢走。màn zŏu. ( man chẩu): Đi cẩn thận
保重 băozhòng (pảo chung): Bảo trọng
Bài học hôm nay đến đây là hết rồi. Cách nói xin chào tiếng Trung và tạm biệt tiếng Trung thật đơn giản phải không các bạn. Các bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ để nói được trôi chảy nhé. KOKONO chúc các bạn học tốt!
Xem thêm:
==>> Phân biệt不(bù) và 没 (méi) – Ngữ pháp tiếng Trung
==>> Phân biệt “liǎng” và “èr” - Ngữ pháp tiếng Trung