HOTLINE : 0989.212.668
Tiếng Việt

Phân biệt “liǎng” và “èr” - Ngữ pháp tiếng Trung

Cập nhật: 14/11/2018

Phân biệt “liǎng” và “èr” - Ngữ pháp tiếng Trung


Khóa học Tiếng Nhật cấp tốc ở Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Hải Phòng.. Trong tiếng Trung, số 2 có hai hình thức viết đó là èr  và liǎng. Lúc nào thì dùng èr  và lúc nào thì dùng liǎng, vấn đề này khiến cho rất nhiều người gặp khó khăn khi sử dụng chúng và trên thực tế thì nhiều người hay bị lẫn lộn khi áp dụng èr và liǎng trong công việc. Tuy nhiên, èr và liǎng đều có cách dùng riêng trong mỗi trường hợp. Bài hôm KOKONO sẽ giúp các bạn giải quyết nó 1 cách nhanh , gọn và lẹ. Mọi người chăm chú học nhé!
 
Khóa học Tiếng Nhật Giao tiếp cấp tốcTRẢI NGHIỆM HỌC TIẾNG TRUNG CỰC HOT Khóa học Tiếng Nhật Giao tiếp cấp tốc

Chúng ta xem thử các ví dụ dưới đây:

1. 第二年/dì èr nián/: năm thứ hai   ≠  两年/liǎng nián/: hai năm
2. 二月/èr yuè/: tháng hai   ≠  两个月/liǎng ge yuè/: hai tháng
3. 二楼/èr lóu/: lầu hai   ≠  两层楼/liǎng céng lóu/: hai tầng lầu
4. 二班 èr bān/: lớp 2   ≠  两个班/liǎng ge bān/: hai lớp

- Khi biểu thị số thứ tự thì chúng ta dùng “二”.
Ví dụ:  第二年、二月、二楼、二班...

- Còn khi nói lên số lượng thì dùng “两”.
Ví dụ: 两年,两个月,两层楼,两个班...
Vậy thì nhớ  là 二 /èr/ chỉ số thứ tự và 两 /liǎng/ chỉ số lượng nhé.

 
Phân biệt “liǎng” và “èr” - Ngữ pháp tiếng Trung

Cách dùng cụ thể như thế nào cho mỗi từ?

1. Trường hợp số đếm dùng /èr/, không dùng /liǎng/
Ví dụ như đọc:
二 十 :       èrshí           (20)
二十二                 èr shí èr       (22)

2. Số lẻ và phân số chỉ dùng /èr/ không dùng /liǎng/.
 Ví dụ:
 零点二                líng diǎn èr           (0,2),
 三分之二            sān fēn zhī èr        (2/3).
 
3. “” /èr/  dùng để chỉ số thứ tự còn /liǎng/ không dùng được.
Ví dụ:
 第二                    dìèr             (thứ hai);
二哥           èrgē             (anh hai)
 
4. Đứng trước lượng từ chỉ dùng /liǎng/ không dùng /èr/.
 Ví dụ:
 两张桌子            liǎng zhāng zhuōzi                   (hai cái bàn);
两条路                 liǎng tiáo lù                                       (hai con đường)
 
5. Khi đứng trước bǎi,千 qiān,万 wàn thì dùng được cả /èr/ và /liǎng/.
Ví dụ:
二百           èr bǎi                    hai trăm
两百           liǎng bǎi      hai trăm.
 
6. Đứng trước đơn vị đo lường truyền thống nói chung dùng được cả /liǎng/ và /èr/ nhưng phần nhiều dùng / èr/.
Ví dụ:
二尺                     èr chí                     hai thước
二斤           èr jīn            hai cân.
Ngoại lệ, trước đơn vị đo lường là 两 liàng (lạng) thì dùng 二 /èr/ không dùng 两 /liǎng/.

Ví dụ:
 二两人参 (èr liàng rénshēn )          hai lạng nhân sâm, không thể nói 两两人参 liǎng liàng rénshēn.
 
7. Trước đơn vị đo lường mới thường dùng liǎng.
 Ví dụ:
 两吨          liǎng dūn             hai tấn
两公里       liǎng gōnglǐ                    hai ki-lô-mét.

 
Phân biệt “liǎng” và “èr” - Ngữ pháp tiếng Trung
 
8. Số có nhiều đơn vị như bǎi,十 shí dùng èr không dùng liǎng.
Ví dụ:
 二百二十二        èr bǎi èr shí èr      hai trăm hai mươi hai.
 
9. Trước qiān,万 wàn亿 yì có thể dùng cả hai.
Ví dụ:
三万二千             sān wàn èr bǎi;
两亿二千万         liǎng yì èr qiān wān.
 
10. Khi qiān ở sau wàn亿 yì thì thường dùng èr.
 
11. Ngoài ra, còn có thể dùng như một lượng từ,
Ví dụ:
一两黄金 /Yī liǎng huángjīn/: một lượng vàng (hồi xưa, người ta hay tính 1斤 (16两) = 500g, vậy 一两 = 31.25g, nhưng bây giờ thì 1 lượng vàng = 37.5g nhé.)
一两药物 /Yī liǎng yàowù/ : một lượng thuốc (dùng trong Đông Y = 37.5g)

Bài học trên đây KOKONO đã chia sẻ cho các bạn cách phân biệt cũng như sử dụng /liǎng/ và /èr/ rồi đấy. KOKONO hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn nhiều khi học trong quá trình học tiếng Trung cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Chúc các bạn học vui và hiệu quả!

Xem thêm

==>> 214 bộ thủ chữ Hán và ý nghĩa

==>> Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết

 
Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình

Các tin tức khác:
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 21
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 21 là bài học về cách nói chu...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 20
Giao tiếp tại cửa hàng sách báo, văn phòng phẩm bằng tiếng Trung như thế nà...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 18
Các câu chúc tiếng Trung cơ bản là bài tự Học Tiếng Trung hàng ngày chủ đề ...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 15
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 15 hôm nay bài học về Đặt vé ...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đê 16
Làm thủ tục du lịch có là đa phần chúng ta đều đã từng hoặc sẽ trải qua. Nế...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 19
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 19 sẽ hướng dẫn các em giới t...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 17
Trong bài học hôm nay, Kokono sẽ giới thiệu đến các em các nói tiếng Trung ...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 14
Đôi khi trong cuộc sống chúng ta dễ bất cẩn bỏ quên đồ đạc để chúng thất lạ...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 3 - Thời gian
Thời gian là chuyên mục Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 3 mà ...
Tự Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày chủ đề 2 - Hỏi tên tuổi
Hỏi thăm tên tuổi luôn là lời mở đầu cho câu chuyện làm quen chào hỏi. Khi ...
Hotline hỗ trợ khách hàng 0989.212.668
Đăng ký nhận bản tin khuyến mại
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222

Email: duhockokono@gmail.com
0989.212.668