Ngữ pháp tiếng Trung – Mẫu câu thương lượng, đề xuất ( Phần 1)
Kokono Thương lượng và đề xuất là một trong những kỹ năng rất cần thiết trong cuộc sống. Trong bài học ngày hôm nay, cùng KOKONO tìm hiểu ngữ pháp tiếng Trung về các mẫu câu thương lượng, đề nghị, đề xuất đưa ra ý kiến. Mời các bạn tham khảo các mẫu câu dưới đây nhé!
.jpg)
Mẫu câu thương lượng 1: 要不...吧 /yào bù . . . bā/: hay là…
Với câu này dùng để đề xuất với đối phương suy nghĩ xem ý kiến của họ có sử dụng được hay không?
Ví dụ 1: 要不你向他道个歉吧!
/yào bù nǐ xiàng tā dào gè qiàn ba/
Hay là cậu xin lỗi anh ấy đi!
Ví dụ 2: 要不你先走吧, 我忙完就来找你!
/yào bù nǐ xiān zǒu ba, wǒ máng wán jiù lái zhǎo nǐ/
Hay là cậu đi trước đi, tớ xong việc sẽ tới tìm cậu!
Ví dụ 3: 要不你娶我回家吧!
/yào bù nǐ qǔ wǒ huí jiā ba/
Hay là anh cưới em về nhà đi!
Ví dụ 4: 今天我加班很累, 要不咱们明天再说吧, 我要睡觉了!
/jīn tiān wǒ jiā bān hěn lèi, yào bù zánmen míng tiān zài shuō ba, wǒ yào shuì jiào le/
Hôm nay anh phải tăng ca rất mệt, hay là ngày mai chúng mình hẵng nói đi, anh muốn đi ngủ!
Ví dụ 5: 这家商店衣服很好看, 要不你也来挑一件吧, 我来付钱!
/zhè jiā shāng diàn yīfu hěn hǎo kàn, yào bù nǐ yě lái tiāo yí jiàn ba, wǒ lái fù qián/
Tiệm này quần áo rất đẹp, hay là em cũng chọn một bộ đi, anh trả tiền!
Ví dụ 6: 要不这样吧, 今晚你不要做饭了, 咱们出去吃火锅.
/yào bù zhè yàng bā, jīn wǎn nǐ bú yào zuò fàn le, zánmen chū qù chī huǒ guō/
Hay là như này đi, tối nay em đừng nấu cơm nữa, chúng ta ra ngoài ăn lẩu.
Ví dụ 7: 要不这样吧, 你来我这儿, 我带你去逛街, 怎么样?
/yào bù zhè yàng ba, nǐ lái wǒ zhèr, wǒ dài nǐ qù guàng jiē, zěn me yàng/
Hay là như vậy đi, cậu tới chỗ mình, mình đưa cậu đi dạo phố, thế nào?
Ví dụ 8: 天这么热, 要不我们去海边玩吧!
/tiān zhè me rè, yào bù wǒmen qù hǎi biān wán ba/
Trời nóng như vậy, hay là chúng ta đi biển chơi đi!

Mẫu câu thương lượng 2: 这样吧 / zhè yàng bā/: như vậy đi, như này đi, thế này đi,...
Sử dụng câu này dùng để đề xuất với đối phương nếu như cách A không được thì dùng cách khác thử xem sao.
Ví dụ 1: 这样吧, 你先换衣服, 我在楼下等你!
/zhè yàng ba, nǐ xiān huàn yīfu, wǒ zài lóu xià děng nǐ/
Như vậy đi, em thay quần áo trước, anh ở dưới lầu đợi em!
Ví dụ 2: 现在我很忙, 这样吧, 待会我打给你!
/xiàn zài wǒ hěn máng,zhè yàng ba, dài huì wǒ dǎ gěi nǐ/
Bây giờ tôi rất bận, như này đi, lát nữa tôi gọi cho bạn nhé!
Ví dụ 3: 这样吧, 你明天和我们一起去, 好吗?
/zhè yàng ba, nǐ míngtiān hé wǒmen yī qǐ qù, hǎo ma/
Như vậy đi, ngày mai cậu đi cùng bọn mình, được không?
Ví dụ 4: 这样吧, 今晚我请客!
/zhè yàng ba, jīn wǎn wǒ qǐng kè/
Thế này đi, hôm nay tớ mời!
Mẫu câu thương lượng 3: 还是...吧/ hái shì . . . ba/: vẫn, vẫn là, hay là …
Câu này dùng để đề xuất với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
Ví dụ 1: 这里没有公交车站, 我们还是打的去吧!
/zhè lǐ méi yǒu gōng jiāo chē zhàn, wǒmen hái shì dǎ dí qù ba/
Ở đây không có bến xe bus, chúng ta vẫn là gọi xe đi đi!
Ví dụ 2: 我 饿 了, 我们 还是 先 吃饭 吧.
/ wǒ è le, wǒmen hái shì xiān chī fàn ba/
Tớ đói rồi, chúng mình vẫn là đi ăn đi!
Ví dụ 3: 你还是忘了我吧, 我们之间毕竟有缘无份.
/nǐ hái shì wàng le wǒ ba, wǒmen zhī jiān bì jìng yǒu yuán wú fèn/
Anh hãy quên em đi, rốt cuộc thì giữa chúng ta có duyên nhưng không phận.
Ví dụ 4: 这里 太 脏 了, 我们 还是 打扫一下再搬进去吧.
/zhè lǐ tài zàng le, wǒmen hái shì dǎ sǎo yí xià zài bān jìn qù ba/
Nơi này bẩn quá, chúng mình vẫn nên quét dọn một chút rồi hãy chuyển vào!
Mẫu câu thương lượng 4: 我认为.../wǒ rèn wéi . . /: tôi cho rằng, tôi cho là…
Đưa ra nhận định để người nghe xem xét.
Ví dụ 1: 我认为这个建议值得考虑.
/wǒ rèn wéi zhè gè jiàn yì zhí dé kǎolǜ/
Tôi cho rằng đề nghị này rất đáng để suy nghĩ.
Ví dụ 2: 我认为她的眼泪不是真的.
/wǒ rèn wéi tā de yǎn lèi bú shì zhēn de/
Tôi cho là nước mắt của cô ta không phải thật.
Ví dụ 3: 我认为这次只是意外.
/wǒ rèn wéi zhè cì zhǐ shì yì wài/
Tôi cho rằng lần này chỉ là ngoài ý muốn.
Ví dụ 4: 我认为她说的话很有道理.
/wǒ rèn wéi tā shuō de huà hěn yǒu dào lǐ/
Tôi cho rằng lời cô ấy nói rất có lí.
Mẫu câu thương lượng 5: 我觉得.../wǒ jué dé . . ./: tôi thấy, tôi nghĩ,tôi cho rằng...
Đưa ra quan điểm cá nhân để thương lượng với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
Ví dụ 1: 我觉得这次你真的错了!
/wǒ jué dé zhè cì nǐ zhēn de cuò le/
Tôi thấy lần này cậu thật sự sai rồi!
Ví dụ 2: 我觉得你不应该瞒着他.
/wǒ jué dé nǐ bù yīng gāi mán zhe tā/
Tôi nghĩ cậu không nên giấu anh ấy.
Ví dụ 3: 我觉得他这个人挺不错的!
/wǒ jué dé tā zhè gè rén tǐng bù cuò de/
Tôi thấy con người anh ấy rất tốt/ không tồi!
Ví dụ 4: 我觉得不必事事都告诉他.
/wǒ jué dé bú bì shì shì dou gào sù tā/
Tôi thấy không nhất thiết việc gì cũng phải nói cho anh ấy biết.
Mẫu câu thương lượng 6: 是不是该.../shì bú shì gāi . . ./: có phải nên… hay không?
Đây là 1 câu đề nghị khéo léo cho đối phương nên làm gì.
Ví dụ 1: 他好像误会了, 是不是该跟他解释?
/tā hǎo xiàng wù huì le, shì bú shì gāi gēn tā jiě shì/
Hình như anh ấy hiểu lầm rồi, có phải nên giải thích với anh ấy hay không?
Ví dụ 2: 到底怎么回事, 你是不是该给我解释清楚?
/ dào dǐ zěn me huí shì, nǐ shì bú shì gāi gěi wǒ jiě shì qīngchu/
Rốt cục là có chuyện gì, có phải cậu nên giải thích rõ cho tôi biết hay không?
Ví dụ 3: 你要走是不是该告诉我一声?
/nǐ yào zǒu shì bù shì gāi gāosu wǒ yī shēng/
Em muốn đi thì có phải nên nói với tôi một tiếng hay không ?
Trên đây là 6 mẫu câu thương lượng, đề xuất mà KOKONO muốn chia sẻ với các bạn nhưng bài học về vấn đề này vẫn chưa kết thúc. Các bạn hãy tiếp tục theo dõi bài học tiếp theo của KOKONO để có thể biết thêm về những mẫu câu thương lượng cũng như đề xuất thường được sử dụng hàng ngày nhé!
Xem thêm:
>> Ngữ pháp tiếng Trung – Mẫu câu thương lượng, đề xuất ( Phần 2)
>> 214 bộ thủ chữ Hán và ý nghĩa