Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản về giới từ
Tiếp nối chủ đề ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, hôm nay KOKONO sẽ cùng các bạn tìm hiểu về giới từ trong tiếng Trung. Giới từ trong tiếng Trung là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Giới từ không thể đơn độc làm thành phần câu nhưng nó lại là một từ loại rất đặc biệt trong câu. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
(16).jpg)
Giới từ trong tiếng Trung
Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung là từ đứng trước danh từ, cụm danh từ và đại từ, kết hợp với danh từ và đại từ đóng vai trò tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu biểu thị phương hướng, đối tượng, thời gian, nơi chốn của động tác, hành vi.
Trong tiếng Trung, giới từ và động từ có mối quan hệ mật thiết với nhau thế nên cần xác định rõ giới hạn của 2 loại từ này.
Giới từ trong tiếng Trung không thể đứng đơn độc làm thành phần câu. Nó phải đi cùng với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần trong câu. Dù giới từ có thể kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành cụm giới từ thì nó cũng không thể sử dụng độc lập được.
Giới từ trong tiếng Trung không thể thêm các trợ từ động thái“了”,“着”,“过”
Trong các giới từ “为了”,“为着”,“除了”, … ,“了” và“这” là từ tố, không phải trợ từ động thái.
Chức năng của giới từ tiếng Trung:
– Làm trạng ngữ. Đây là chức năng chủ đạo của giới từ:
Ví dụ:
– 我们应该向国外学习先进技术。
/Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù/
Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.
– Làm bổ ngữ. Thường dùng với các giới từ 在, 自, 至, 于, 向…
Ví dụ:
– 英汉词典放在书架上。
/Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng/
Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách.
– Làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ 关于,对,对于,向…
Ví dụ:
– 我们列出关于城市建设的规划项目。
/Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù/
Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.
Các loại giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung
a. Giới từ tiếng Trung chỉ thời gian
圃 (Pǔ), 仅 (jǐn),打 (dǎ – dùng trong khẩu ngữ),弼 (bì),由 (yóu),自仅 (zì jǐn),亍(chù – dùng trong văn ngôn),自 (zì - văn ngôn),临 (Lín), 至(zhì - văn ngôn),赶 ( gǎn),直刡 ( zhí mǐn), 刡(mǐn).
b. Giới từ tiếng Trung chỉ địa điểm, phương hướng
圃 (Pǔ),仅 (jǐn),刡 (mǐn), 打(dǎ - khẩu ngữ),自(zì),朎 (líng),向 (xiàng),彽 (dī),冲 (chōng),由 (yóu),…
c. Giới từ tiếng Trung chỉ đối tượng
给 ( Gěi ),替 ( tì ),为 ( wèi ),对 ( duì ),冲 ( chōng ),把 ( bǎ ),将 ( jiāng ),被 (bèi ),叙 ( xù) ,讥 ( jī ),违 ( wéi ),代 ( dài),由 ( yóu),弻 ( bì )…
d. Giới từ tiếng Trung chỉ công cụ, phương thức
用 (Yòng ),拿 (ná ),以 ( yǐ ), 通过 ( tōngguò),靠 ( kào ),依 (yī )
e. Giới từ tiếng Trung chỉ căn cứ
依 ( Yī ),靠 (kào),依照 (yīzhào),照 (zhào),挄 (kuò),挄照 (kuò zhào),捤(wei),根捤 (gēn wei),遵照 (zūnzhào),倚 (yǐ),趁 (chèn),承 (chéng),凢 (fán),凢倚 (fán yǐ),讳 (huì),朓着 (tiǎozhe),管 (guǎn),以 (yǐ )
h. Giới từ tiếng Trung chỉ nguyên nhân, mục đích, lý do
为 (Wèi),为了 (wèile),因为 (yīnwèi),由亍 (yóu chù)
i. Giới từ tiếng Trung chỉ so sánh
比 (Bǐ),跟 (gēn),比较 ( bǐjiào)
除(Chú),除了 (chúle)
k. Giới từ tiếng Trung chỉ hiệp đồng
呾 (Dá),同 ( tóng ),跟 (gēn),不 (bù),违 (wéi),随 (suí)
l. Giới từ tiếng Trung chỉ cự li
离 (Lí ),距 ( jù ),距离 ( jùlí)
m. Giới từ tiếng Trung chỉ sự trải qua
绉 ( Zhòu) ,绉过 (zhòuguò),通过 (tōngguò),沿 (yán),顺 (shùn)
n. Giới từ tiếng Trung chỉ sự liên quan
关亍 (Guān chù),对亍(duì chù),至亍(zhì chù),作为 (zuòwéi),就 (jiù),对(duì)
Lưu ý: Giới từ có nguồn gốc từ động từ trong tiếng Hán cổ, trong tiếng Hán hiện đại có một số từ vừa là giới từ vừa là động từ, ví dụ:跟,比…
Học tiếng Trung là một lộ trình dài cần có sự nỗ lực cố gắng rất nhiều từ bạn. KOKONO hi vọng bài học về giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cả bản chất và cách dùng của giới từ. Chúc các bạn học tiếng Trung vui và hiệu quả!
Xem thêm:
>>> Các cách để bắt đầu học tiếng Trung hiệu quả
>>> Thanh điệu và những quy tắc phát âm cần nhớ
>>> Cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung với từ để hỏi