Lượng từ trong tiếng Trung
Lượng từ trong tiếng Trung là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Hôm nay, KOKONO xin tiếp tục đồng hành với các bạn trong bài viết tổng hợp đầy đủ kiến thức về lượng từ trong tiếng Trung - định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung và phân loại lượng từ. Hãy cùng theo dõi nhé!
Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Lượng từ tiếng Trung có thể chia làm 3 loại lớn, đó là: Danh lượng từ (đơn vị số lượng của người hoặc vật), động lượng từ (đơn vị của động tác, hành động, …) và thời lượng từ (lượng từ của thời gian).
1. Danh lượng từ
Danh lượng từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật.
Cấu trúc tổng quát danh lượng từ:
số lượng / 这/ 那 + lượng từ + Danh từ
Có 4 loại là:
a. Danh lượng từ chuyên dụng:只 (zhī)、件 (jiàn)、点 (diǎn)、些(xiē)、个 (ge)、本 (běn)...
Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó.Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.
Ví dụ:
*一个词典 一本词典 *Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn
*一只吗 一匹马 *Yī zhǐ ma yī pǐ mǎ
b. Danh lượng từ tạm thời: 一笔钱 (một món tiền)、两碗饭 (hai bát cơm)、一杯酒 (một ly rượu)...
Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.
Ví dụ:
端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油 Duān lái yī pán (zi) jiǎozi/ná lái yī píng (zi) jiàngyóu
坐了一层子人/摆了一床东西 Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi
Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào đó. Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
- Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一”
- Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có
c. Danh lượng từ đo lường
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường. Như 公斤(cân), 尺(Thước), 亩(Mẫu), 度(Độ)…
d. Danh lượng từ thông dụng
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh từ. Gồm 4 từ 种、类、些、点.
2. Động lượng từ
Động lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Ví dụ các từ “次”、“下(儿)”……
Có hai loại:
a. Động lượng từ chuyên dùng
Gồm: 次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番 /Cì, huí, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān/
Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau.Ví dụ:“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”…
下 (Xià: tiếng, cái); 回 (Huí: lần, hồi);
次 (Cì: lần); 趟 (Tàng: lần, chuyến);
遍 (Biàn: lần, lượt); 阵 (Zhèn: trận);
番 (Fān: lần, hồi, lượt); 顿 (Dùn: bữa, trận)
b. Động lượng từ công cụ
Dùng để chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。Tā tīle wǒ yī jiǎo.
我打了他一巴掌。Wǒ dǎle tā yī bāzhang.
老师瞪了一眼。Lǎoshī dèngle yīyǎn.
“脚” là công cụ của “踢”,“巴掌” là công cụ của “打”,“眼” là công cụ của “瞪”. Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tác. Nếu tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường. Cũng có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời
Ví dụ:
看一眼 (nhìn một cái)
踢一脚 (đá một cái)
添一勺 (thêm một muỗng)
切一刀(cắt một nhát)
3. Lượng từ ghép : ( Lượng từ phức hợp)
Lượng từ ghép là sự kết hợp của 2 lượng từ với nhau.
Ví dụ: 人次(lượt người)
吨公里 (tấn cây số)
秒立方米 (m3/ giây)
4. Hình thức lặp lại của lượng từ
Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại.
Ví dụ:
个个、件件、张张 (Danh lượng từ)
Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng
次次、趟趟、回回 (Động lượng từ)
Cì cì, tàng tàng, huíhui
Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là:
“每 + Lượng từ + 都……”.
Ví dụ:
这些衣服件件都是那么的漂亮。(每件都漂亮。)
Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. (Měi jiàn dōu piàoliang.)
Những bộ quần áo này đều rất đẹp
Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là: “一+AA” .
Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa:
a. Biểu thị “Từng cái”: cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”.
Ví dụ:
姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。
Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zuǐ, dālazhe nǎodai.
b. Biểu thị “Từng cái một”: Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ.
Ví dụ:
我们要一件件仔细检查,不要漏掉。
Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào.
Chúng ta phải kiểm tra từng cái một, không được bỏ lỡ cái nào.
Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành “逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi.
c. Biểu thị “Nhiều”
Ví dụ:
他一次次给我打电话。
Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà.
Anh ấy gọi cho tôi nhiều lần.
Vậy là các bạn đã biết cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung qua bài học ngày hôm nay rồi đúng không nào. Chúc các bạn học tiếng Trung thật vui và hiệu quả nhé!
Xem thêm:
>>> Trợ từ trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
>>> Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản về giới từ
>>> Các hình thức so sánh trong tiếng Trung