Học Tiếng Trung qua bài hát Độ ta không độ nàng | 渡我不渡她
Thử ngay phương pháp Học Tiếng Trung qua bài hát Độ ta không độ nàng | 渡我不渡她. Đang làm mưa làm gió trên bảng xếp hạng âm nhạc Top trending những ngày qua. Biết đâu bài hát mới thú vị này lại mang đến cho bạn động lực và cảm hứng khác lạ để Học Tiếng Trung. Cùng Kokono lắng nghe giai điệu, ca từ và Học Tiếng Trung qua bài hát Độ ta không độ nàng ngay dưới đây nhé.
➡️ Video hướng dẫn học hát Độ ta không độ nàng
Video có Bính âm và Vietsub giúp các bạn Học Tiếng Trung qua bài hát Độ ta không độ nàng dễ dàng hơn. Đồng thời thấu hiểu được ý nghĩa muốn gửi gắm trong bài hát này.
➡️ Lời bài hát: Độ ta không độ nàng 渡我不渡她 /Dù wǒ bùdù tā/
Lưu ngay lại lời Việt, tiếng Trung và phiên âm dưới đây để thuận tiện Học Tiếng Trung qua bài hát Độ ta không độ nàng nhé. Những ca từ ngắn gọn, súc tích và đầy ý nghĩa kết hợp với giai điệu uyển chuyển chắc chắn sẽ làm bạn thích thú hơn đấy.
我前几世种下
/wǒ qián jǐ shì zhǒng xià/
Những vướng bận từ vài kiếp trước
不断的是牵挂
/bùduàn de shì qiānguà/
Vẫn mãi không dứt
小僧回头了吗
/xiǎosēng huítóule ma/
Tiểu tăng hoàn tục rồi sao?
诵经声变沙哑
/sòng jīng shēng biàn shāyǎ/
Tiếng tụng kinh ngày một nhỏ đi
这寺下再无她
/zhè sìxià zài wú tā/
Ngôi chùa này vẫn không có cô ấy
Học Tiếng Trung qua bài hát Độ ta không độ nàng
菩提不渡她
/pútí bùdù tā/
Bồ đề không độ qua cô ấy
几卷经书难留
/jǐ juǎn jīngshū nán liú/
Thì vài cuốn kinh thư khó mà giữ được cô ấy
这满院的冥花
/zhè mǎn yuàn de míng huā/
Cả một sân đầy hoa Bỉ Ngạn
你离开这个家
/nǐ líkāi zhège jiā/
Em rời khỏi cái nhà này
爱恨都无处洒
/ài hèn dōu wú chù sǎ/
Khiến mọi yêu hận đều không có nơi để giãi bày
还能回头了吗
/hái néng huítóule ma/
Còn có thể quay đầu lại hay sao?
看你微笑脸颊
/kàn nǐ wéixiào liǎnjiá/
Nhìn em mỉm cười
怎能脱下袈裟
/zěn néng tuō xià jiāshā/
Tôi phải làm thế nào để cởi xuống áo cà sa
来还你一个家
/Lái hái nǐ yīgè jiā/
Để trả lại cho em một mái nhà
来还你一个家
/wèihé dù wǒ bùdù tā/
Vì sao độ tôi không độ cô ấy?
Bài hát Độ ta không độ nàng!
为何渡我不渡她?
/wǒ háishì nán gǎi xīn jué/
Tôi vẫn không thay đổi được quyết tâm
不见一句告别
/Bùjiàn yījù gàobié/
Không nghe được câu chào tạm biệt
现在寺外什么季节
/xiànzài sì wài shénme jìjié/
Lúc này ở ngoài chùa là mùa nào?
再无成双蝴蝶
/zài wú chéng shuāng húdié/
Hồ điệp vẫn không thành đôi
早已皈依我佛
/zǎoyǐ guīyī wǒ fú/
Sớm đã quy y cửa Phật
断了尘世执着
/duànle chénshì zhízhuó/
Cắt đứt mọi chấp nhất nơi trần thế
你种满寺冥花献佛
/nǐ zhǒng mǎn sì míng huā xiàn fó/
Em trồng đầy hoa Bỉ Ngạn hiến dâng lên Phật
难改佛家普陀
/nán gǎi fú jiā pǔtuó/
Cũng khó mà thay đổi được câu thần chú nơi cửa Phật
不懂什么尘缘
/bù dǒng shénme chényuán/
Không hiểu trần duyên là gì
只知有你很甜
/zhǐ zhī yǒu nǐ hěn tián/
Chỉ biết có em bên cạnh, tôi cảm thấy rất ngọt ngào
你已不在这个庄园
/nǐ yǐ bùzài zhège zhuāngyuán/
Em đã không còn sống trong trang viên đó nữa
懂了眼泪很咸
/dǒngle yǎnlèi hěn xián/
Tôi lúc này hiểu được nước mắt rất mặn
晨钟不再朝暮
/chén zhōng bùzài zhāo mù/
Chuông sớm trống chiều không còn nữa
灵魂怎么超度
/línghún zěnme chāodù/
Linh hồn phải làm thế nào để siêu độ
忘记尘世走的路
/wàngjì chénshì zǒu de lù/
Quên đi những con đường đã đi nơi trần thế
遗憾没能照顾
/yíhàn méi néng zhàogù/
Tiếc nuối không thể tiếp tục chăm lo
不再惜守清规
/bùzài xī shǒu qīngguī/
Canh giữ thanh quy
在无冥花纷飞
/zài wú míng huā fēnfēi/
Ở nơi không có hoa Bỉ Ngạn tung bay
才体会了相思成堆
/cái tǐhuìle xiāngsī chéng duī/
Mới cảm nhận được nỗi tương tư chất chưa
已经无法再追
/yǐjīng wúfǎ zài zhuī/
Đã không thể nào theo đuổi tiếp được nữa
死在湖盼边塞
/sǐ zài hú pàn biānsài/
Chết bên bờ hồ ngắm nhìn ra biên cương
怎能无情无爱
/zěn néng wúqíng wú ài/
Con người sao có thể không có tình cảm
来世不再为僧
/láishì bù zài wèi sēng/
Kiếp sau sẽ không lại làm tăng
红盖头只为你戴
/hóng gàitou zhǐ wèi nǐ dài/
Khăn đội đầu đỏ sẽ chỉ được đội lên cho em
这盖头只为你戴
/zhè gàitou zhǐ wèi nǐ dài/
Khăn đội đầu đỏ này sẽ chỉ đội lên cho em
只为你戴
/zhǐ wèi nǐ dài/
Chỉ đội lên cho em
这风儿还在刮
/zhè fēng er hái zài guā/
Gió vẫn đang thổi
乱了谁的年华
/luànle shéi de niánhuá/
Làm đảo lộn tuổi tác của ai
她留起了长发
/tā liú qǐle zhǎng fā/
Cô ấy nuôi lại tóc dài
收起木鱼吧
/shōu qǐ mùyú ba/
Cất mõ đi
菩提下再无她
/pútí xià zài wú tā/
Dưới Bồ Đề sẽ không còn cô ấy
又度过几个夏
/yòu dùguò jǐ gè xià/
Qua thêm vài mùa hè nữa
眼睛还红吗
/yǎnjīng hái hóng ma/
Mắt vẫn sẽ còn đỏ sao?
她已经不在啦
/tā yǐjīng bù zài la/
Cô ấy đã không còn ở đây nữa rồi
晨钟在敲几下
/chén zhōng zài qiāo jǐ xià/
Tiếp tục gõ chuông sớm
不渡世间繁花
/bùdù shìjiān fánhuā/
Không độ qua những phần hoa nơi thế gian
我也低头笑着
/wǒ yě dītóu xiàozhe/
Tôi cũng cúi đầu cười
再不见你长发
/zài bu jiàn nǐ zhǎng fā/
Không còn được nhìn thấy mái tóc dài của em nữa
笑问佛祖啊
/xiào wèn fózǔ a/
Cười hỏi Phật tổ
渡千百万人家
/dù qiān bǎi wàn rénjiā/
Độ qua trăm ngàn người
为何渡我不渡她
/wèihé dù wǒ bùdù tā/
Vì sao độ tôi mà không độ cô ấy
这风儿还在刮
/zhè fēng er hái zài guā/
Gió vẫn đang thổi
乱了谁的年华
/luànle shéi de niánhuá/
Làm đảo loạn tuổi tác của ai
她留起了长发
/tā liú qǐle zhǎng fā/
Cô ấy nuôi lại tóc dài
收起木鱼吧
/shōu qǐ mùyú ba/
Cất mõ đi
菩提下再无她
/pútí xià zài wú tā/
Dưới Bồ Đề sẽ không còn cô ấy
又度过几个夏
/yòu dùguò jǐ gè xià/
Qua thêm vài mùa hè nữa
眼睛还红吗
/yǎnjīng hái hóng ma/
Mắt vẫn sẽ còn đỏ sao?
她已经不在啦
/tā yǐjīng bù zài la/
Cô ấy đã không còn ở đây nữa rồi
晨钟在敲几下
/chén zhōng zài qiāo jǐ xià/
Tiếp tục gõ chuông sớm
不渡世间繁花
/bùdù shìjiān fánhuā/
Không độ qua những phần hoa nơi thế gian
我也低头笑着
/wǒ yě dītóu xiàozhe/
Tôi cũng cúi đầu cười
再不见你长发
/zài bu jiàn nǐ zhǎng fā/
Không còn được nhìn thấy mái tóc dài của em nữa
笑问佛祖啊
/xiào wèn fózǔ a/
Cười hỏi Phật tổ
渡千百万人家
/dù qiān bǎi wàn rénjiā/
Độ qua trăm ngàn người
为何渡我不渡她
/wèihé dù wǒ bùdù tā/
Vì sao độ tôi mà không độ cô ấy
这菩提下再无她
/zhè pútí xià zài wú tā/
Dưới Bồ Đề sẽ không còn cô ấy
这凡众一啊
/zhè fán zhòng yī a/
Phàn Chúng Nhất
你还能听到吗
/nǐ hái néng tīng dào ma/
Ngài vẫn nghe thấy chứ
你曾渡了千百万人家
/nǐ céng dùle qiān bǎi wàn rénjiā/
Ngài độ qua trăm ngàn người
可 可为什么
/kěkě wéi shén me/
Nhưng vì sao?
渡我不渡她啊
/dù wǒ bùdù tā a/
Độ tôi không độ cô ấy?
>>> Xem thêm: Học Tiếng Trung qua bài hát Gặp em đúng lúc!