Cách phát âm thanh mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung
Cách phát âm nói chung và phát âm thanh mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung nói riêng là kiến thức cần thiết đầu tiên cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. Cũng giống như tiếng Việt hay tiếng Anh, bảng chữ cái tiếng Trung được chia thành 2 phần phụ âm và nguyên âm (hay còn được gọi là thanh mẫu và vận mẫu).
Cùng duhockokono.edu.vn khám phá ngay cách phát âm thanh mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung ở bài viết này thôi nào.
Các thanh mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung và cách phát âm
Thanh mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r.
-
b /p/
Cách phát âm thanh mẫu “b” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm 2 môi tắc, trong, không bật hơi, 2 môi khép chặt, khoang miệng chứa đầy hơi, 2 môi bật mở nhanh khiến luồng hơi bên trong bật ra ngoài, thường gọi là âm “không bật hơi”. Dây thanh không rung.
-
p /p’/
Cách phát âm thanh mẫu “p” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm 2 môi, tắc trong, bật hơi. Vị trí phát âm giống như b, luồng hơi bị lực ép đẩy ra ngoài, thường gọi là “bật hơi”. Dây thanh không rung.
-
m /m/
Cách phát âm thanh mẫu “m” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm 2 môi mũi, không bật hơi, 2 môi khép. Khi phát âm, 2 môi khép, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, luồng khí theo khoang mũi ra ngoài. Dây thanh rung.
-
f /f/
Cách phát âm thanh mẫu “f” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm môi răng, xát trong. Răng trên tiếp xúc với môi dưới, luồng hơi ma sát thoát ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
d /t/
Cách phát âm thanh mẫu “d” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi, tắc trong, không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng trữ hơi rồi đầu lưỡi hạ xuống thật nhanh khiến luồng hơi đột ngột ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
t /t’/
Cách phát âm thanh mẫu “t” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi, tắc trong, bật hơi. Vị trí phát âm giống như âm d, khi luồng hơi từ miệng đột ngột bật ra, cần đẩy mạnh hơi ra. Dây thanh không rung.
-
n /n/
Cách phát âm thanh mẫu “n” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi, mũi. Khi phát âm đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi mở. Dây thanh rung.
-
l /l/
Cách phát âm thanh mẫu “l” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm bên, đầu lưỡi, mũi. Khi âm đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm n lùi về phía sau nhiều hơn, luồng hơi theo hai bên đầu lưỡi ra ngoài. Dây thanh rung.
-
g /k/
Cách phát âm thanh mẫu “g” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm cuống lưỡi, trong tắc, không bật hơi. Khi phát âm, phần cuống lưỡi nâng cao sát ngạc mềm. Sau khi trữ hơi, hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để cho hơi bật ra ngoài một cách đột ngột. Dây thanh không rung.
-
k /k’/
Cách phát âm thanh mẫu “k” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm cuống lưỡi, tắc trong, bật hơi. Khi phát âm, bộ vị cấu âm giống như âm g. Khi luồng hơi từ trong khoang miệng bật ra đột ngột, cần đưa hơi mạnh. Dây thanh không rung.
-
h /x/
Cách phát âm thanh mẫu “h” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm cuống lưỡi, sát trong. Khi phát âm, cuống lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang giữa ma sát đi ra. Dây thanh không rung.
-
j /tҩ
Cách phát âm thanh mẫu “j” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm mặt lưỡi, không bật hơi, xát tắc trong. Khi phát âm, mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng đi ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
q /tҩ’/
Cách phát âm thanh mẫu “q” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm mặt lưỡi, bật hơi, tắc xát trong. Vị trí phát âm gần như j, cần bật hơi mạnh ra ngoài.
-
x /ҩ/
Cách phát âm thanh mẫu “x” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm mặt lưỡi, xát trong. Khi phát âm mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
z /ts/
Cách phát âm thanh mẫu “z” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, tắc xát trong. Khi phát âm, đầu lưỡi thẳng, chạm sát vào mặt sau răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại cho luồng hơi từ khoang miệng ma sát ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
c /ts’/
Cách phát âm thanh mẫu “c” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi trước, bật hơi, tắc xát trong. Vị trí phát âm gần giống z, cần bật mạnh hơi ra.
-
s /s/
Cách phát âm thanh mẫu “s” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi trước, tắc xát, trong. Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới, luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài.
-
zh /ts’/
Cách phát âm thanh mẫu “zh” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, tắc xát, trong. Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ chỗ đầu lưỡi và ngạc cứng ma sát bật ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
ch /ts’/
Cách phát âm thanh mẫu “ch” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi quặt, bật hơi, tắc xát, trong. Vị trí phát âm giống như zh, nhưng cần bật hơi mạnh hơi ra.
-
sh /s/
Cách phát âm thanh mẫu “sh” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi quặt, xát trong. Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên tiếp cận với ngạc cứng luồng hơi từ khe giữa ngạc cứng và đầu lưỡi ma sát ra ngoài. Dây thanh không rung.
-
r /z/
Cách phát âm thanh mẫu “r” trong bảng chữ cái tiếng Trung: Âm đầu lưỡi quặt, âm đục, xát. Vị trí phát âm giống như sh, nhưng r là âm xát, đục. Dây thanh rung.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm thanh mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung để các bạn có thể dễ dàng tự học tại nhà. Chúc các bạn học tập thật hiệu quả!
>>> Xem thêm: 👋
Bí quyết luyện nói tiếng Trung chuẩn như người bản địa