HOTLINE : 0989.212.668
Tiếng Việt

Các hình thức so sánh trong tiếng Trung

Cập nhật: 11/01/2019

Các hình thức so sánh trong tiếng Trung

Khóa học Tiếng Nhật cấp tốc ở Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Hải Phòng.. Tiếp tục bài học tiếng Trung hôm nay, chúng ta cùng nhau học tiếp bài học liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung nhé. Bài ngữ pháp tiếng trung phần SO SÁNH là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng đối với các bạn học tiếng Trung và tần suất sử dụng rất lớn đấy. Trong tiếng Trung, so sánh bao gồm 4 hình thức so sánh chính là: Hình thức so sánh hơn, so sánh kém, so sánh ngang bằng và hình thức so sánh nhất. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn nhé!
 
Các hình thức so sánh trong tiếng Trung

I. Hình thức so sánh hơn trong tiếng Trung

Được chia thành 3 cấu trúc như sau:
 
1. A 比 B + ( 更)tính từ A bǐ  B... (A .....hơn B)
 
Ví dụ:
他比我高
Tā bǐ wǒ gāo
Anh ấy cao hơn tôi

 
Các hình thức so sánh trong tiếng Trung

2. A比 B + (更)động từ + tân ngữ
 
Ví dụ:
 我比他喜欢踢足球
 Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú
Tôi thích đá bóng hơn anh ấy
 
3. A比B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
 
 Ví dụ:
我比他说汉语说得流利
Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō dé liúlì
Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.
 
 HOẶC:  A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ
 
Ví dụ;
我说汉语说得比他流利
Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liúlì
Tôi nói tiếng Trung Quốc và nói trôi chảy hơn anh ấy
 
 HOẶC: A 比 B + động từ + 得+ tính từ
 
Ví dụ:
我比他说得流利
Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì
Tôi nói lưu loát hơn anh ấy.
 
 CHÚ Ý:
 
- Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + tính từ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:
 
 A 比 B + tính từ +得+(phó từ)+多
 
Ví dụ:
他比我高得(很)多
Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō
Anh ấy cao hơn tôi nhiều
 
 CHÚ Ý:  Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:
 
A 比 B + tính từ +一些/一点儿
 
Ví dụ:
他比我高一点儿
Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr
Anh cao hơn tôi 1 chút
 
 – Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ.
 
Ví dụ:
这次考试,他的成绩有你那么高
Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo
Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy cao hơn cậu.
 

II. Hình thức so sánh kém trong tiếng Trung   

1. Cấu trúc: A没有 B + tính từ
 
Ví dụ:
苹果没有西瓜大
Píngguǒ méiyǒu xīguā dà
Quả táo không to bằng quả dưa hấu.

 
Các hình thức so sánh trong tiếng Trung

她没有我这么高.
Tā méi yǒu wǒ zhè me gāo .
Cô ta không cao như tôi đâu.
 
Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương)
 
Ví dụ:
A: 我看你比你的女友矮
(Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi)
Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy!
 
 B: 我不比她矮。我们俩差不多高.
(Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo)
Mình đâu có thấp hơn cô ta, bọn mình cao như nhau thôi.
 
2. A 有 B (这么hay 那么)  +  phương tiện muốn so sánh
 
- Động từ “有” có thể dùng trong câu so sánh, có ý là đã đạt đến trình độ nào đó.
 
 Ví dụ:
弟弟有我这么高。
Em trai cao bằng tôi.
 
- Trong mẫu câu này, B cũng có thể là ngữ số lượng. Lượng từ ở đây là đơn vị đo lường.
 
Ví dụ:
我有五十公斤重。
Tôi nặng 50 kg.
 
3. A跟B差不多/A跟B相似 ( A gēn B chàbùduō / A gēn B xiāngsì): A không khác B / A tương tự B
 
Ví dụ:
他买的大衣跟你的差不多。
Tā mǎi de dàyī gēn nǐ de chàbùduō.
Cái áo khoác anh ta mua và của cậu khá giống nhau.
 
4. A不如B (A bùrú B): A không tốt như B
 
Ví dụ:
这个饭店不如那个好.
zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo .
Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia.
 
我不如他学得好.
wǒ bú rú tā xué dé hǎo.
Tôi học không giỏi như cô ta.
 

III. Hình thức so sánh bằng trong tiếng Trung

1.       A跟/像B一样+adj    A gēn/xiàng B yīyàng: A với/cùng B giống nhau.
 
Ví dụ:
我跟她一样高
Wǒ gēn tā yīyàng gāo
Tôi cao bằng cô ấy

 
Các hình thức so sánh trong tiếng Trung

他学习的成绩像我一样高
Tā xuéxí de chéngjī xiàng wǒ yīyàng gāo
Kết quả học tập của anh ấy cũng cao như kết quả học tập của tôi.
 
2. Phủ định: “A 跟/gēn/ B 不一样/bù yī yàng”
 
Ví dụ:
男人跟女人不一样
Nánrén gēn nǚrén bù yīyàng
Nam giới và nữ giới không giống nhau.
 
你的外形跟我设想的不一样.
Nǐ de wàixíng gēn wǒ shèxiǎng de bù yīyàng
Ngoại hình của các bạn khác với ý nghĩ của tôi.
 
3. A跟B不同 (A gēn B bùtóng): A khác B
 
Ví dụ:
这两个字声调不同。
Zhè liǎng gè zì shēngdiào bùtóng.
Thanh điệu của hai chữ này khác nhau.
 

IV. Hình thức so sánh hơn nhất trong tiếng Trung

Cấu trúc: “A +最+ tính từ”
 
Ví dụ:
我最漂亮.
Wǒ zuì piàoliang
Tôi đẹp nhất.
 
他最聪明.
Tā zuì cōngmíng
Anh ta thông minh nhất.
 
Sử dụng câu so sánh sẽ làm cuộc hội thoại của bạn sôi động và bớt nhàm chán với những câu đơn giản hơn. Hi vọng với kiến thức mà KOKONO chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn phần nào trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp của mình nhé!
 
Xem thêm: 

>>> 
Câu bị động trong ngữ pháp tiếng Trung

>>> Trợ từ trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

>>> 
Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản về giới từ
 
Khóa học Tiếng Nhật Giao tiếp cấp tốc TRẢI NGHIỆM HỌC TIẾNG TRUNG CỰC MỚI Khóa học Tiếng Nhật Giao tiếp cấp tốc
 
Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình
Các tin tức khác:
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 2 )
Tiếp nối bài học phần 1, KOKONO xin chia sẻ các bạn thêm một số cấu trúc ng...
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng ( Phần 1)
Ngữ pháp tiếng Trung là một phần cực kỳ quan trọng khi các bạn mới bắt đầu ...
Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản HSK 1 | Tiếng Trung sơ cấp
Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản HSK 1. Để phục vụ cho những bạn đang mới bắt đầ...
Game Học Tiếng Trung hay | Chơi mà học hiệu quả
Bạn đã quá chán với mớ sách vở mỗi ngày? Hãy thử thổi làn gió mới trong học...
Những cấu trúc​ tiếng Trung thường gặp | Giao tiếp tiếng Trung giỏi
Những cấu trúc tiếng Trung thường gặp trong giao tiếp có thể bạn chưa biết....
Cách sử dụng trợ từ 着 (đang) | Phân biệt trợ từ 着 với phó từ 在
Nếu đang học tiếng Trung thì bạn không thể không biết trợ từ着 /Zhe/ (đang)....
Đừng bỏ lỡ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung đặc biệt này
Bạn nào đang học tiếng Trung thì đừng bỏ lỡ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung đ...
Tân ​ngữ trong tiếng Trung | Phân biệt tân ngữ và bổ ngữ
Học cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Trung cùng Kokono trong chủ đề ngữ phá...
Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu
Nhiều bạn đang bỏ qua ngữ pháp tiếng Trung cơ bản khi học ngôn ngữ này vì ...
8 Đại từ nghi vấn hay dùng trong tiếng Trung bạn cần biết
Đại từ nghi vấn hay dùng trong tiếng Trung là kiến thức bạn nhất định phải ...
Hotline hỗ trợ khách hàng 0989.212.668
Đăng ký nhận bản tin khuyến mại
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222

Email: duhockokono@gmail.com
0989.212.668