HOTLINE : 0989.212.668
Tiếng Việt

12 con giáp trong tiếng Nhật và ý nghĩa

Cập nhật: 20/12/2018

12 con giáp trong tiếng Nhật và ý nghĩa


 Cùng một nền văn hóa Châu Á tuy nhiên tại Nhật Bản lại quan niệm về 12 con giáp có đôi chút khác biệt. Vậy các bạn đã và đang học tiếng Nhật đã biết những gì về sự khác biệt của 12 con giáp đó chưa? Hôm nay hãy cùng KOKONO học từ mới về 12 con giáp trong tiếng Nhật và tìm hiểu ý nghĩa của chúng nhé!
 
12 con giáp trong tiếng Nhật và ý nghĩa

1. ねずみ)[nezumi] – Tí : Con Chuột

– Là loài phồn thực cao vì vậy sẽ có nhiều con cháu. Năng lực hành động và tài sản.

– Vui vẻ, xởi lởi, dễ gần, dễ mến nhưng hay lo vặt, cũng dễ nổi giận. Học thức ít nhưng lại tự tin vào tài năng. Thích làm đẹp, làm sang cho bản thân trong khuôn khổ.
 
12 con giáp trong tiếng Nhật và ý nghĩa

2. うし [ushi] – Sửu : Con Bò (ở Việt Nam là con trâu)

– Thịt là lương thực quan trọng. Là con giáp có sức lực lao động và quan hệ mật thiết với xã hội.

– Có tính nhẫn nại, cần mẫn, chịu khó, ít lời, không hay khoe khoang nên dễ tranh thủ sự giúp đỡ của người khác. Tính tình nóng nảy nên dễ sinh cục tính. Người tuổi con Trâu lấy chuyện làm ăn là chính, còn tình cảm thuộc hàng thứ yếu nên khó xây dựng một gia đình hạnh phúc.
 

3. とら [tora] – Dần : Con Hổ

– Hổ có hoa văn của bộ long rất đẹp, nên thân trước của nó dưới bầu trời đêm ánh lên như sao. Có năng lực quyết đoán và tài trí.

– Tuổi Cọp thường nhạy cảm, đa tình, có đời sống nội tâm cao nên thường hay do dự. Quả cảm, kiên trì nhưng có vẻ ích kỷ, thiển cận. Có vía dữ ma quỷ cũng tránh, do đó theo quan niệm phương Đông người ta thường cầu mong trong gia đình có người tuổi Cọp.
 

4. うさぎ[usagi] - Thỏ (ở VN là mèo) 

– Thỏ rất ôn hòa, do vậy mà gia đình bình an. Họat động mạnh mẽ như tư thế nhảy. Hiền hòa và biết vâng lời.
 

5. りゅう [ryu ] - Con Rồng

– Rồng được cho là đem lại điều tốt lành, ở Trung Quốc từ xưa đến này rồng là biểu hiện của người có uy quyền, có chính nghĩa và tín nhiệm.

– Khoẻ mạnh, năng nổ, xốc vác, dễ bị khích bác, kích động, nên khó làm chủ bản thân. Có tính gàn bướng nhưng độ lượng, dễ giàu có và tiếng tăm, tuy nhiên cũng dễ bị lôi kéo vào việc xấu. Tuổi này về già được nhàn nhã.
 
12 con giáp trong tiếng Nhật và ý nghĩa

6. へび  [hebi ] - Con Rắn

– Được cho là người kiên định với lý tưởng của mình, rắn thì không quên ơn và trả ơn người giúp đỡ. Có tính thích tìm hiểu,nghiên cứu và nhiệt thành.

–  Khoẻ mạnh, năng nổ, xốc vác, dễ bị khích bác, kích động, nên khó làm chủ bản thân. Có tính gàn bướng nhưng độ lượng, dễ giàu có và tiếng tăm, tuy nhiên cũng dễ bị lôi kéo vào việc xấu. Tuổi này về già được nhàn nhã.
 

7. うま[ uma ] – Con Ngựa

– Là động vật có quan hệ với người từ xa xưa, có ích cho người. Ngược lại ngườ cũng rất trọng đãi ngựa. Thích sôi nổi và màu mè.

– Vui tính, nhưng hay ba hoa, mồm mép; bôn ba nhiều nhưng cũng có tiếng tăm và dễ gây cảm tình. Giỏi kinh doanh, giỏi đoán ý đồ của người khác để “lựa lời ăn nói”. Tuổi con Ngựa có nhiều tài nhưng khó tính, cầu toàn trong công việc, coi tình cảm là thứ yếu. Dễ bị lừa trong yêu đương.
 

8. ひつじ [ hitsuji ] – Con Cừu (ở VN là dê)

– Lập thành bầy, dê cho thấy sự an bình của gia đình. Lúc nào cũng sống trong hòa bình.

– Nhạy bén, tinh tế trong cảm xúc, cuồng nhiệt nhưng cũng dễ thất vọng, bi quan. Dễ thích nghi với mọi người. Cuộc đời ít gặp may nhưng lại mộ đạo. Đời sống vật chất tạm ổn.
 

9. さる[ saru ] – Con Khỉ

– Do tính thông minh nên khỉ được cho là vật sai bảo của thần núi. Là động vật rất quen thuộc với đối tượng tín ngưỡng. Rất khéo, và tùy cơ ứng biến.

– Thông minh, hiểu biết nhiều, nhưng không để tâm đến công việc. Nhớ thì làm quên thì cho qua, mặc dù khi xử lý công việc lại khá nhanh nhẹn. Dễ hòa nhập, ngoại giao tốt, trí nhớ dai. Đường tình duyên không may mắn.
 

10. とり[ tori ] – Con Gà

– Là động vật báo hiệu thời gian cho con người. Gà đi với câu “torikomu” có nghĩa là lấy vào,đối với buôn bán thì cũng là con giáp mang điều tốt lành. Tử tế và thích chăm sóc (người khác.

– Hay bận rộn lo toan, tham công tiếc việc, việc gì cũng muốn làm nhưng lại dễ bi quan thất vọng. Thích hoạt động xã hội. Tự tin nhưng lại ít tin người. Luôn luôn có đầu óc mộng tưởng viển vông, đến kỳ cục. Tiêu pha hoang phí nhưng trực tính.
 

11. いぬ [ inu ] – Con Chó

– Có tính xã hội, là động vật trung thành. Là động vật rất thân thuộc quan hệ với người từ xưa. Chăm học và người nỗ lực.

– Biểu hiện tập trung mọi phẩm chất tốt của con người. Ngay thẳng, chân thành, biết mình, biết người, có đức tin và có độ tin cậy cao. Đại lượng, không vụ lợi, người tuổi con Chó ít giao du, sống kín đáo, bướng bỉnh và thẳng thắn, giỏi quản lý, giỏi hoạt động xã hội.
 

12. いのしし (inoshishi) – Lợn rừng

– Thịt heo rừng được cho là phòng bách bệnh, là biểu tượng của không bệnh tật tai nạn. Có dũng khí và tính mạo hiểm.
 
12 con giáp trong tiếng Nhật và ý nghĩa

– Kiên định, kiên trì, cuộc đời tuổi con Heo mang tính mục đích rõ rệt. Ít bạn nhưng có tình, sẵn sàng hy sinh vì bạn. Ít nói nhưng vẫn không biết giữ bí mật. Tuổi con Heo không thích cãi vã. Đường tình duyên không thuận lợi.
 
Đến đây nếu bạn biết rõ các con giáp trong lịch Việt thì có lẽ bạn đã thấy được những chỗ khác nhau giữa 12 con giáp của Nhật Bản và Việt Nam rồi nhỉ. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui và hiệu quả!

Xem thêm: 


>>> Cách để luyện đọc tiếng Nhật hiệu quả và đơn giản

>>> 10 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

>>> Quy tắc nói tiếng Nhật chuẩn như người bản xứ

 

Học tiếng  tại Tp Hồ Chí MinhHỌC GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CỰC CHẤT TẠI KOKONOHọc tiếng  tại Tp Hồ Chí Minh

 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!

Các tin tức khác:
Lượng từ trong tiếng Nhật
Cũng giống với tiếng Việt, tiếng Nhật cũng tồn tại cách nói liên quan đến s...
6 lỗi phát âm tiếng Nhật thường gặp của người Việt
Đối với nhiều người, phần phát âm được xem là dễ mắc lỗi nhất trong quá trì...
Tìm hiểu quy tắc biến âm trong ngữ pháp tiếng Nhật
Các bạn học tiếng Nhật sẽ gặp không ít những từ mà phát âm của nó đã bị biế...
Kỳ thi JLPT và những điều cần biết về kỳ thi JLPT
Bạn đang ấp ủ giấc mơ du học Nhật . Để sang được Nhật du học các du học si...
Từ vựng tiếng Nhật chỉ phương hướng
Bất kỳ ai học tiếng Nhật đều mong muốn có thể tự tin giao tiếp trên thực tế...
120 chữ Kanji trong bảng chữ cái Kanji N5 bạn cần biết
Với những người học tiếng Nhật thì học bảng chữ Kanji là khó nhất. Bài viết...
Học cách cúi chào của người Nhật Bản
Trong cuộc sống hàng ngày, người Nhật luôn chau chuốt mọi thứ từ cách ăn nó...
Từ vựng tiếng Nhật – chuyên ngành xuất nhập khẩu
Ngành xuất nhập khẩu hay còn gọi là thương mại là một trong những ngành chi...
Tên của bạn trong tiếng Nhật là gì?
Rất nhiều bạn đang tò mò không biết tên mình trong tiếng Nhật có nghĩa là g...
Các cặp từ tiếng Nhật hay bị nhầm lẫn nhất
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ viết theo chữ tượng hình. Đối với những bạn Việt...
Hotline hỗ trợ khách hàng 0989.212.668
Đăng ký nhận bản tin khuyến mại
CÔNG TY CP TƯ VẤN DU HỌC KOKONO
Trụ sở chính: Số 04 ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
Trụ sở Miền Nam: Số 41 Vân Côi, phường 7, Quận Tân Bình, TP. HCM
Hotline Du Học: 0989.212.668
Hotline Học Tiếng: 0989.129.886 - 0913.828.222

Email: duhockokono@gmail.com
0989.212.668